Giá sắt thép xây dựng hôm nay trên Sàn giao dịch Thượng Hải
Giá thép hôm nay giao tháng 1/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 43 nhân dân tệ lên mức 3.730 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 10h30 (giờ Việt Nam).
Tên loại
|
Kỳ hạn
|
Ngày 8/9
|
Chênh lệch so với giao dịch trước đó
|
Giá thép
|
Giao tháng 1/2023
|
3.730
|
+43
|
Giá đồng
|
Giao tháng 10/2022
|
61.080
|
+110
|
Giá kẽm
|
Giao tháng 10/2022
|
24.075
|
+80
|
Giá niken
|
Giao tháng 10/2022
|
175.330
|
+2.980
|
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thảo Vy
Vào hôm thứ Tư (8/9), giá quặng sắt kỳ hạn trên Sàn giao dịch Đại Liên (DCE) giảm trở lại sau hai ngày tăng liên tiếp, trong khi đó, hợp đồng chuẩn trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) kéo dài đà giảm, Reuters đưa tin.
Nguyên nhân của sự sụt giảm này là do giá quặng sắt chịu áp lực bởi dữ liệu thương mại tháng 8 đáng thất vọng và sự gia tăng trong lượng tồn kho quặng sắt ở Trung Quốc.
Cụ thể, giá quặng sắt giao tháng 1/2023 trên Sàn DCE của Trung Quốc đã chốt phiên với mức giảm 1,7%, đạt 680 nhân dân tệ/tấn (tương đương 97,61 USD/tấn).
Trong cùng ngày, giá quặng sắt giao tháng 10/2022 trên Sàn SGX cũng giảm 1,3% xuống 95,75 USD/tấn.
Trong tháng 8 vừa qua, xuất khẩu của Trung Quốc tăng 7,1% so với cùng kỳ năm ngoái, trong khi nhập khẩu chỉ tăng 0,3%, cả hai đều không như kỳ vọng.
Dữ liệu cũng cho thấy, nhập khẩu hàng hóa từ tháng 1 đến tháng 8 của Trung Quốc giảm 3,1%.
Nguyên nhân xuất phát từ động thái giảm sản lượng của các nhà máy thép trong bối cảnh nhu cầu suy yếu do đại dịch COVID-19, sự suy thoái trong lĩnh vực bất động sản và chủ trương cắt giảm sản lượng bắt buộc.
Tương tự, xuất khẩu các sản phẩm thép của Trung Quốc cũng đã giảm 3,9% trong giai đoạn từ tháng 1 đến tháng 8 năm nay.
Giá thép xây dựng hôm nay tại thị trường trong nước
Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước ngày 8/9 tiếp tục đi ngang, cụ thể như sau:
Giá thép tại miền Bắc
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Hòa Phát vẫn ở mức 14.820 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.430 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý vẫn duy trì giá thép cuộn CB240 ở mức 14.720 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.220 đồng/kg.
Đối với thép Việt Đức, giá bán như sau: thép cuộn CB240 ở mức 14.720 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.430 đồng/kg.
Thép Việt Sing cũng không thực hiện điều chỉnh trong hôm nay, giữ nguyên giá thép cuộn CB240 ở mức 14.370 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.880 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Nhật cũng ổn định ở mức 14.140 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.750 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Tại miền Trung, thương hiệu thép Hòa Phát đang có giá thép cuộn CB240 ở mức 14.820 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.530 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Đức tiếp tục neo ở mức 14.720 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.630 đồng/kg.
Pomina cũng giữ giá thép cuộn CB240 ổn định ở mức 15.330 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.240 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Ở khu vực miền Nam, giá thép cuộn CB240 của Hòa Phát đang ở mức 14.820 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.430 đồng/kg.
Đối với thương hiệu Pomina, giá thép cuộn CB240 của đang ở mức 15.220 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.040 đồng/kg.
Giá của thương hiệu Thép Miền Nam cũng ổn định trong hôm nay: giá thép cuộn CB240 ở mức 15.020 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.630 đồng/kg.
Nguồn: SteelOnline
Nguồn: SteelOnline
Theo Doanh Nghiệp Niêm Yết