Giá thép hôm nay trên Sàn giao dịch Thượng Hải ghi nhận mức 3.690 nhân dân tệ/tấn. Khi sản xuất thép của Ấn Độ tăng trưởng, nhu cầu than luyện kim của nước này sẽ làm các công ty khai thác Úc thất vọng.
Giá sắt thép xây dựng hôm nay trên Sàn giao dịch Thượng Hải
Giá thép hôm nay giao tháng 1/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 6 nhân dân tệ lên mức 3.690 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 9h55 (giờ Việt Nam).
Tên loại
|
Kỳ hạn
|
Ngày 4/10
|
Chênh lệch so với giao dịch trước đó
|
Giá thép
|
Giao tháng 1/2024
|
3.690
|
+6
|
Giá đồng
|
Giao tháng 11/2023
|
67.240
|
+60
|
Giá kẽm
|
Giao tháng 11/2023
|
21.570
|
-20
|
Giá niken
|
Giao tháng 11/2023
|
151.910
|
-30
|
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thanh Hạ
Một báo cáo mới của IEEFA Ấn Độ và JMK Research and Analytics chứng minh lý do tại sao các công ty khai thác than luyện kim của Úc không nên quá phấn khích trước triển vọng xuất khẩu sang tiểu lục địa, theo Reuters.
Ấn Độ được các công ty khai thác than coi là điểm đến xuất khẩu quan trọng trong tương lai, với nhu cầu thép sẽ tăng trưởng đáng kể khi nhu cầu của Trung Quốc suy giảm vĩnh viễn. Phần lớn kế hoạch tăng công suất sản xuất thép của Ấn Độ dựa trên các lò cao tiêu thụ than.
Tuy nhiên, những lo ngại về an ninh năng lượng của Ấn Độ sẽ khiến nước này chuyển sang sản xuất thép sử dụng hydro xanh được sản xuất trong nước vì nhiên liệu này ngày càng rẻ hơn. Sứ mệnh Hydro Xanh Quốc gia của Ấn Độ đặt mục tiêu đưa nước này trở thành một trong những nhà sản xuất hàng đầu thế giới, giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch nhập khẩu.
Theo IEEFA Ấn Độ và JMK, hydro xanh sẽ được sử dụng trong 12% sản lượng thép của Ấn Độ vào năm 2030 khi tỷ trọng sản xuất thép của than giảm xuống 70%, giảm từ 92% vào năm 2021.
Báo cáo cho thấy đến năm 2050, hydro xanh sẽ chiếm 42% sản lượng thép và 29% than đá. Tái chế thép phế liệu là con đường lớn nhất tiếp theo với mức 16%. Theo báo cáo, đến năm 2070, than sẽ không được sử dụng trong sản xuất thép của Ấn Độ.
Tất nhiên, sản lượng thép nói chung sẽ tăng đáng kể trong giai đoạn này. IEEFA Ấn Độ và JMK dự đoán sản lượng thép của Ấn Độ sẽ tăng gấp đôi lên 227 triệu tấn một năm (Mtpa) vào năm 2030 và sau đó tăng hơn gấp đôi lên 515 Mtpa vào năm 2050. Mặc dù tỷ trọng sản xuất thép của than giảm, điều này có nghĩa là than sẽ được sử dụng trong 159 Mtpa sản xuất thép vào năm 2030, tăng từ 105 Mtpa vào năm 2021.
Tuy nhiên, việc tăng cường sử dụng hydro xanh sau năm 2030 có nghĩa là than sẽ chỉ được sử dụng trong sản xuất thép 149 triệu tấn/năm vào năm 2050. Mặc dù nhu cầu than đối với ngành thép Ấn Độ sẽ tăng nhưng mức tăng đó có vẻ như sẽ bị hạn chế đáng kể.
Giá thép xây dựng hôm nay tại thị trường trong nước
Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước ngày 4/10 không có biến động mới, cụ thể như sau:
Giá thép tại miền Bắc
Thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Hòa Phát tiếp tục được bán với mức giá 13.430 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 với mức 13.740 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 và giá thép thanh vằn D10 CB300 của thương hiệu thép Việt Ý lần lượt ở mức ổn định là 13.430 đồng/kg và 13.690 đồng/kg.
Đối với thép Việt Đức, giá bán thép cuộn CB240 hiện ở mức 13.430 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.890 đồng/kg.
Giá thép của thương hiệu Việt Sing cũng được giữ nguyên trong hôm nay: thép cuộn CB240 ở mức 13.190 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.800 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Nhật cũng ổn định ở mức 13.500 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.600 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Tại miền Trung, Hòa Phát đang đưa ra mức giá thép cuộn CB240 là 13.430 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 là 13.740 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức cũng giữ giá thép cuộn CB240 ổn định ở mức 13.840 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.140 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của Pomina tiếp tục ở mức 14.480 đồng/kg. Tương tự, giá thép thanh vằn D10 CB300 của cùng thương hiệu ở mức không đổi là 14.380 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Ở khu vực miền Nam, giá thép cuộn CB240 của Hòa Phát đang ở mức 13.430 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.790 đồng/kg.
Thương hiệu Pomina cũng có giá thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.280 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.380 đồng/kg.
Theo Doanh Nghiệp Niêm Yết