Giá sắt thép xây dựng hôm nay trên Sàn giao dịch Thượng Hải
Giá thép hôm nay giao tháng 5/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 5 nhân dân tệ lên mức 4.044 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 10h (giờ Việt Nam).
Tên loại
|
Kỳ hạn
|
Ngày 28/12
|
Chênh lệch so với giao dịch trước đó
|
Giá thép
|
Giao tháng 5/2023
|
4.044
|
+5
|
Giá đồng
|
Giao tháng 3/2023
|
66.400
|
+60
|
Giá kẽm
|
Giao tháng 2/2023
|
23.685
|
+25
|
Giá niken
|
Giao tháng 2/2023
|
228.840
|
+6.810
|
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thảo Vy
Năm nay là một năm hỗn loạn đối với ngành thép không gỉ toàn cầu. Tuy nhiên, bất chấp thị trường đầy biến động, các công ty trong toàn bộ chuỗi cung ứng có thể sẽ công bố kết quả tài chính tích cực, theo MEPS.
Trong hầu hết các trường hợp, một phần lợi nhuận kiếm được trong phần đầu của năm sẽ “cứu lấy” sự thay đổi về điều kiện trong khoảng thời gian từ tháng 8 đến tháng 12.
Bất chấp hoạt động chậm lại trong nửa cuối năm nay, nhiều người tham gia thị trường toàn cầu vẫn lạc quan một cách thận trọng về triển vọng cho năm 2023.
Song, hầu hết đều tán thành rằng, các vấn đề địa chính trị và kinh tế sẽ tiếp tục gây rủi ro suy giảm cho lĩnh vực này.
Hơn nữa, việc giảm bớt lượng dự trữ của các nhà phân phối và trung tâm dịch vụ có thể sẽ tiếp tục ít nhất là đến tháng 1. Điều này, kết hợp với dự báo nhu cầu giảm từ lĩnh vực sản xuất ô tô và thiết bị gia dụng, có thể dẫn đến tình trạng mua hàng ảm đạm trong quý đầu tiên của năm mới.
Tuy nhiên, khi thời điểm cuối năm 2022 đến gần, giá thép không gỉ vẫn ở mức cao hơn so với mức trước đại dịch tại tất cả các khu vực.
Giá cao nhất trên khắp Đông Á trong tháng này là ở Nhật Bản, nơi giá bán của cuộn cán nguội 304 đã tăng hơn 50% và giá của 316 tăng hơn 40% kể từ tháng 12/2021. Giá bán của Hàn Quốc và Đài Loan cũng vẫn duy trì tăng cao, mặc dù đã giảm trong quý III.
Tại Mỹ, giá vào năm 2022 chủ yếu được thúc đẩy bởi các biến động trong phụ phí hợp kim của các nhà máy. Tuy nhiên, khi kết hợp với việc giảm mức chiết khấu cho người mua, điều này đã dẫn đến việc Mỹ nằm trong số các nước có giá không gỉ cao nhất toàn cầu.
Giá trị giao dịch trung bình tại châu Âu của MEPS đối với cuộn cán nguội 304 vào tháng 1, ở mức xấp xỉ 3.050 euro/tấn – thấp hơn 2.000 euro/tấn so với mức giá cao nhất được ghi nhận vào tháng 5 năm nay. Tuy nhiên, mức giá này vẫn cao hơn khoảng 1.000 euro/tấn so với con số trước đại dịch vào tháng 12/2019.
Cùng với Mỹ, phụ phí hợp kim châu Âu cho loại 304 và 316 có thể sẽ cao hơn trong tháng 1 tới, nhưng không giống như ở thị trường Bắc Mỹ, có khả năng đợt tăng này sẽ vấp phải sự phản đối từ người mua do nhu cầu yếu.
Giá thép xây dựng hôm nay tại thị trường trong nước
Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước ngày 28/12 vẫn không có biến động mới, cụ thể như sau:
Giá thép tại miền Bắc
Thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Hòa Phát tiếp tục được bán với mức giá 14.740 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 với mức 15.020 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 và giá thép thanh vằn D10 CB300 của thương hiệu thép Việt Ý lần lượt ở mức ổn định là 14.700 đồng/kg và 15.000 đồng/kg.
Đối với thép Việt Đức, giá bán thép cuộn CB240 hiện ở mức 14.490 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.900 đồng/kg.
Giá thép của thương hiệu Việt Sing cũng được giữ nguyên trong hôm nay: thép cuộn CB240 ở mức 14.620 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.920 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Nhật cũng ổn định ở mức 14.670 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.870 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Tại miền Trung, Hòa Phát đang đưa ra mức giá thép cuộn CB240 là 14.660 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 là 15.010 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức cũng giữ giá thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.850 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.250 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của Pomina tiếp tục ở mức 16.060 đồng/kg. Tương tự, giá thép thanh vằn D10 CB300 của cùng thương hiệu ở mức không đổi là 16.060 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Ở khu vực miền Nam, giá thép cuộn CB240 của Hòa Phát đang ở mức 14.710 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.760 đồng/kg.
Thương hiệu Pomina cũng có giá thép cuộn CB240 ổn định ở mức 15.960 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.860 đồng/kg.
Giá của thương hiệu Thép Miền Nam cũng ổn định, với giá thép cuộn CB240 và giá thép thanh vằn D10 CB300 lần lượt ở mức 15.330 đồng/kg và 15.630 đồng/kg.
Theo Doanh Nghiệp Niêm Yết