Giá sắt thép xây dựng hôm nay trên Sàn giao dịch Thượng Hải
Giá thép hôm nay giao tháng 5/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 34 nhân dân tệ xuống mức 4.003 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 10h30 (giờ Việt Nam).
Tên loại
|
Kỳ hạn
|
Ngày 7/2
|
Chênh lệch so với giao dịch trước đó
|
Giá thép
|
Giao tháng 5/2023
|
4.003
|
-34
|
Giá đồng
|
Giao tháng 3/2023
|
68.030
|
-460
|
Giá kẽm
|
Giao tháng 3/2023
|
23.360
|
-200
|
Giá niken
|
Giao tháng 3/2023
|
209.000
|
-6.010
|
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thảo Vy
Vào hôm thứ Hai (6/2), giá quặng sắt kỳ hạn trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) giảm xuống mức thấp nhất trong gần ba tuần, trong khi giá trên Sàn giao dịch Đại Liên (DCE) biến động trái chiều, Reuters đưa tin.
Nguyên nhân là do các thương nhân hạn chế sự lạc quan về triển vọng nhu cầu tại nhà sản xuất thép hàng đầu Trung Quốc.
Cụ thể, giá quặng sắt giao tháng 3/2023 trên Sàn SGX đã giảm 1,2% xuống 123,40 USD/tấn. Trước đó trong ngày, hợp đồng này đã chạm mức yếu nhất kể từ ngày 18/1 là 121,15 USD/tấn và vào thứ Sáu (3/2) đã đánh dấu mức giảm hàng tuần đầu tiên trong năm nay.
Trên Sàn DCE, hợp đồng quặng sắt DCIOcv1 giao tháng 5/2023 đã kết thúc giao dịch ban ngày cao hơn 0,9% ở mức 853,5 nhân dân tệ/tấn (tương đương 125,85 USD/tấn), phục hồi sau khi chạm mức thấp nhất trong phiên là 835 nhân dân tệ/tấn.
Trên thị trường giao ngay, giá quặng SH-TOT-IRONINV 62% Fe giao cho Trung Quốc được đánh giá ở mức 127 USD/tấn vào thứ Sáu. Ngày 30/1, giá đạt mức cao nhất kể từ giữa tháng 6/2022 là 130,50 USD/tấn.
Ông Atilla Widnell, Giám đốc điều hành của Navigate Commodities, cho biết: “Chúng tôi dự đoán giá quặng sắt sẽ giảm ngay lập tức trong tuần này do các yếu tố cơ bản về cung và cầu tạm thời nới lỏng”.
Các nhà phân tích nhận định, nhu cầu thép tại Trung Quốc vẫn chưa phục hồi sau kỳ nghỉ Tết Nguyên đán, một phần do hàng tồn kho tăng, trong khi tốc độ sản xuất đã cải thiện đôi chút.
Tỷ lệ sử dụng công suất lò cao trong số 247 nhà máy thép trên khắp Trung Quốc được Mysteel khảo sát là 84,32% tính đến ngày 2/2, tăng 0,18 điểm phần trăm so với ngày 27/1.
Giá thép xây dựng hôm nay tại thị trường trong nước
Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước ở cả ba miền đồng loạt tăng trong ngày hôm nay (7/2). Chi tiết như sau:
Tại khu vực miền Bắc, Hòa Phát và Việt Ý cùng tăng giá thép cuộn CB240 và giá thép thanh vằn D10 CB300 thêm 310 đồng/kg. Ba thương hiệu Việt Đức, Việt Sing và Việt Nhật điều chỉnh giá thép cuộn CB240 tăng 300 đồng/kg; điều chỉnh giá thép thanh vằn D10 CB300 tăng lần lượt 310 đồng/kg, 400 đồng/kg và 300 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung cũng tăng trong hôm nay. Trong đó, giá thép cuộn CB240 và giá thép thanh vằn D10 CB300 của Hòa Phát cùng tăng 310 đồng/kg. Việt Đức tăng giá thép cuộn CB240 thêm 310 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 thêm 300 đồng/kg. Tương tự, giá thép cuộn CB240 và giá thép thanh vằn D10 CB300 của Pomina lần lượt tăng 300 đồng/kg và 310 đồng/kg.
Khu vực miền Nam ghi nhận giá thép cuộn CB240 và giá thép thanh vằn D10 CB300 của thương hiệu Hòa Phát cùng tăng 410 đồng/kg. Pomina tăng 300 đồng/kg và 310 đồng/kg lần lượt cho giá thép cuộn CB240 và giá thép thanh vằn D10 CB300. Riêng chỉ có Thép Miền Nam là giữ nguyên mức giá trong hôm nay.
Sau khi được điều chỉnh, giá thép của các thương hiệu hôm nay cụ thể như sau:
Giá thép tại miền Bắc
Thương hiệu thép Hòa Phát có giá thép cuộn CB240 ở mức 15.760 đồng/kg, giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.840 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Ý hiện ở mức 15.710 đồng/kg, giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức là 15.810 đồng/kg.
Thép Việt Đức có giá thép cuộn CB240 ở mức 15.500 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.810 đồng/kg.
Đối với thương hiệu Thép Việt Sing, giá thép cuộn CB240 hiện ở mức 15.630 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.830 đồng/kg.
Giá của thương hiệu thép Việt Nhật như sau: giá thép cuộn CB240 ở mức 15.880 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.880 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Hòa Phát tại miền Trung cũng có giá thép cuộn CB240 ở mức 15.680 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.730 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức có giá thép cuộn CB240 ở mức 15.860 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.060 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Pomina hiện ở mức 16.520 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.580 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Thương hiệu thép Hòa Phát có giá thép cuộn CB240 ở mức 15.830 đồng/kg, giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.880 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Pomina đang ở mức 16.470 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.580 đồng/kg.
Thép Miền Nam có giá thép như sau: thép cuộn CB240 hiện có giá 16.040 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.240 đồng/kg.
Theo Doanh Nghiệp Niêm Yết