Giá sắt thép xây dựng hôm nay trên Sàn giao dịch Thượng Hải
Giá thép hôm nay giao tháng 1/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 8 nhân dân tệ xuống mức 3.528 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 10h (giờ Việt Nam).
Tên loại
|
Kỳ hạn
|
Ngày 7/11
|
Chênh lệch so với giao dịch trước đó
|
Giá thép
|
Giao tháng 1/2023
|
3.528
|
-8
|
Giá đồng
|
Giao tháng 12/2022
|
65.300
|
+1.740
|
Giá kẽm
|
Giao tháng 12/2022
|
23.420
|
+395
|
Giá niken
|
Giao tháng 12/2022
|
189.700
|
-1.400
|
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thảo Vy
Sản lượng thép của Trung Quốc tiếp tục giảm nhẹ mặc dù các nhà sản xuất thép đối mặt với biên lợi nhuận kém, trong khi việc thiếu bất kỳ đợt cắt giảm sản lượng quy mô lớn nào không gây thêm áp lực lên sản xuất, theo S&P Global Platts.
Các nguồn tin thị trường cho biết, miền Bắc Trung Quốc - nơi có các nhà máy sản xuất thép lớn, có thể bị cắt giảm sản lượng mùa Đông từ giữa tháng 11, đặc biệt là ở trung tâm thép Hà Bắc. Tuy nhiên, những hạn chế này dự kiến sẽ ít hơn năm trước.
Theo các nguồn tin, trong bối cảnh giá thép có xu hướng giảm, có một số cơ sở sản xuất gang và thép thô mới đã được đưa vào hoạt động. Điều này có thể bù đắp phần nào tác động của bất kỳ đợt cắt giảm sản lượng do chính phủ bắt buộc trong năm 2022 và 2023.
Một thương nhân ở miền Đông Trung Quốc cho biết: “Mặc dù nhu cầu đang thấp nhưng tôi e rằng sản lượng thép sẽ vẫn ở mức cao trong mùa Đông năm nay. Chính vì vậy, bất kỳ sự tăng giá nào trong thời gian còn lại của năm có thể bị hạn chế, trừ khi có nhiều gói kích thích hơn được công bố”.
Tính toán của S&P Global Commodity Insights cho thấy, trong thời gian từ tháng 8 đến tháng 10, Trung Quốc đã đưa vào vận hành lò cao mới với khoảng 6,4 triệu tấn/năm và 4,8 triệu tấn/năm công suất sản xuất thép thô thông qua hoán đổi công suất.
Trong 10 tháng đầu năm 2022, tổng công suất luyện gang mới 28,8 triệu tấn/năm và công suất luyện thép thô 23,1 triệu tấn/năm đã được đưa vào hoạt động tại Trung Quốc thông qua hoán đổi công suất, dẫn đến mức tăng ròng là 8,3 triệu tấn/năm công suất gang và 6 triệu tấn/năm công suất thép thô vào năm 2022.
Mặc dù tỷ suất lợi nhuận thép kém gần đây đã buộc một số nhà máy ở các tỉnh Sơn Tây và Thiểm Tây cắt giảm sản lượng, nhưng những cơ sở mới được đưa vào sử dụng này đã bù đắp phần nào chủ trương cắt giảm sản lượng thép nói chung của Trung Quốc.
Giá thép xây dựng hôm nay tại thị trường trong nước
Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước ngày 7/11 tiếp tục đi ngang, cụ thể như sau:
Giá thép tại miền Bắc
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Hòa Phát vẫn ở mức 14.500 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.600 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý có giá thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.510 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.720 đồng/kg.
Đối với thép Việt Đức, giá bán thép cuộn CB240 hiện ở mức 14.350 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.660 đồng/kg.
Giá thép của thương hiệu Việt Sing cũng được giữ nguyên như sau: thép cuộn CB240 ở mức 14.310 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Nhật cũng ổn định ở mức 14.310 đồng/kg. Giá thép thanh vằn D10 CB300 của cùng thương hiệu hiện ở mức 14.510 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Ở khu vực miền Trung, thương hiệu thép Hòa Phát đang có giá thép cuộn CB240 ở mức 14.310 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.820 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức cũng giữ nguyên giá thép cuộn CB240 ở mức 14.350 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.660 đồng/kg.
Ghi nhận đối với thương hiệu Pomina, giá cũng ổn định: thép cuộn CB240 ở mức 15.730 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.940 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Tại miền Nam, giá thép cuộn CB240 của Hòa Phát đang ở mức 14.360 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.570 đồng/kg.
Thương hiệu Pomina cũng có giá thép cuộn CB240 không đổi ở mức 15.580 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.680 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Thép Miền Nam ở mức 15.220 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.530 đồng/kg.
Theo Doanh Nghiệp Niêm Yết