Giá thép hôm nay trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 1 nhân dân tệ lên mức 3.490 nhân dân tệ/tấn. Giá quặng sắt kỳ hạn trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên tăng vào hôm thứ Hai (29/5), chạm mức cao nhất một tuần.
Giá sắt thép xây dựng hôm nay trên Sàn giao dịch Thượng Hải
Giá thép hôm nay giao tháng 10/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 1 nhân dân tệ lên mức 3.490 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 10h00 (giờ Việt Nam).
Tên loại
|
Kỳ hạn
|
Ngày 30/5
|
Chênh lệch so với giao dịch trước đó
|
Giá thép
|
Giao tháng 10/2023
|
3.490
|
+1
|
Giá đồng
|
Giao tháng 7/2023
|
65.230
|
+300
|
Giá kẽm
|
Giao tháng 7/2023
|
19.395
|
-35
|
Giá niken
|
Giao tháng 7/2023
|
166.760
|
+5.360
|
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thanh Hạ
Theo Reuters, giá quặng sắt kỳ hạn của Đại Liên đã mở rộng mức tăng vào thứ Hai để chạm mức cao nhất trong một tuần, do tâm lý nhà đầu tư được củng cố bởi kỳ vọng về các chính sách kích thích mới sau khi công bố dữ liệu lợi nhuận công nghiệp yếu vào hôm thứ Bảy (27/5).
Quặng sắt DCIOcv1 được giao dịch nhiều nhất trong tháng 9 trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) đã chốt phiên với giá cao hơn 4,89% ở mức 719 nhân dân tệ/tấn (104,02 USD/tấn), cao nhất kể từ ngày 22/5.
Quặng sắt SZZFM3 chuẩn kỳ hạn tháng 6 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) đã đảo ngược xu hướng giảm trong phiên giao dịch buổi sáng và cao hơn 1,66% ở mức 102,25 USD/tấn, mức cao nhất kể từ ngày 19/5.
Dữ liệu từ Cục Thống kê Quốc gia (NBS) cho thấy lợi nhuận tại các công ty công nghiệp của Trung Quốc đã giảm 20,6% trong khoảng từ tháng 1 đến tháng 4 so với một năm trước đó, khi các công ty phải vật lộn với áp lực ký quỹ và nhu cầu yếu trong bối cảnh phục hồi kinh tế đang chững lại.
Kỳ vọng về nhiều chính sách kích thích kinh tế nảy sinh một phần do NBS cho biết Trung Quốc sẽ tập trung vào việc phục hồi và mở rộng nhu cầu trong giai đoạn tiếp theo.
Trong khi đó, thị trường ngày 26/5 nói rằng Trung Quốc sẽ phát hành 5.000 tỷ nhân dân tệ trái phiếu đặc biệt để hỗ trợ nền kinh tế, khiến tâm lý lạc quan, mặc dù nhiều nhà phân tích đã lập luận chống lại khả năng phát hành như vậy.
Ông Cheng Peng, một nhà cung cấp nguyên liệu thô có trụ sở tại Bắc Kinh cho biết: “Chủ yếu là kỳ vọng về các biện pháp kích thích kinh tế vĩ mô đã thúc đẩy hợp đồng kỳ hạn của DCE tăng giá hôm nay, nhưng chúng tôi tin rằng dư địa cho đợt tăng giá này sẽ tương đối hạn chế do những khó khăn về nhu cầu hạ nguồn kéo dài”.
Giá thép xây dựng hôm nay tại thị trường trong nước
Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước được nhiều thương hiệu điều chỉnh giảm trong ngày 30/5:
Cụ thể, giá thép thanh vằn D10 CB300 giảm 200 - 230 đồng/kg tại các thương hiệu Hòa Phát, Việt Ý, Việt Đức, Việt Sing và Việt Nhật.
Khu vực miền Trung ghi nhận giá thép thanh vằn D10 CB300 giảm 200 - 300 đồng/kg cho tất cả các thương hiệu gồm Hòa Phát, Việt Đức và Pomina.
Tại miền Nam, giá thép thanh vằn D10 CB300 giảm 200 đồng/kg tại Hòa Phát và giảm 300 đồng/kg tại Pomina. Riêng Thép miền Nam không có thay đổi mới.
Giá thép cuộn CB240 không đổi ở cả ba miền.
Sau đợt điều chỉnh mới, giá thép được ghi nhận vào sáng ngày 30/5 của các thương hiệu cụ thể như sau:
Giá thép tại miền Bắc
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Hòa Phát ở mức 14.700 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.890 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý có giá thép cuộn CB240 ở mức 14.420 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.590 đồng/kg.
Đối với thép Việt Đức, giá bán thép cuộn CB240 hiện ở mức 14.440 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.770 đồng/kg.
Giá thép của thương hiệu Việt Sing cũng được giữ nguyên như sau: thép cuộn CB240 ở mức 14.620 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.770 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Nhật ở mức 14.620 đồng/kg. Giá thép thanh vằn D10 CB300 của cùng thương hiệu hiện ở mức 14.770 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Ở khu vực miền Trung, thương hiệu thép Hòa Phát đang có giá thép cuộn CB240 ở mức 14.390 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.750 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức cũng giữ nguyên giá thép cuộn CB240 ở mức 14.850 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.170 đồng/kg.
Ghi nhận đối với thương hiệu Pomina, giá như sau: thép cuộn CB240 ở mức 14.990 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.200 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Tại miền Nam, giá thép cuộn CB240 của Hòa Phát đang ở mức 14.720 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.850 đồng/kg.
Thương hiệu Pomina cũng có giá thép cuộn CB240 ở mức 14.990 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.200 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Thép Miền Nam ở mức 15.020 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.220 đồng/kg.
Theo Doanh Nghiệp Niêm Yết