Giá thép hôm nay trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 44 nhân dân tệ xuống mức 3.896 nhân dân tệ/tấn. Giá quặng sắt kỳ hạn giảm hôm 19/4 do một cảnh báo về giá khác từ nhà hoạch định nhà nước Trung Quốc đè nặng lên tâm lý thị trường.
Giá sắt thép xây dựng hôm nay trên Sàn giao dịch Thượng Hải
Giá thép hôm nay giao tháng 10/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 44 nhân dân tệ xuống mức 3.896 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 9h55 (giờ Việt Nam).
Tên loại
|
Kỳ hạn
|
Ngày 20/4
|
Chênh lệch so với giao dịch trước đó
|
Giá thép
|
Giao tháng 10/2023
|
3.896
|
-44
|
Giá đồng
|
Giao tháng 5/2023
|
69.460
|
-140
|
Giá kẽm
|
Giao tháng 6/2023
|
22.030
|
-280
|
Giá niken
|
Giao tháng 6/2023
|
190.760
|
+90
|
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thanh Hạ
Theo Reuters, giá quặng sắt kỳ hạn trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) và Sàn giao dịch Singapore (SGX) giảm vào hôm thứ Tư (19/4), do một cảnh báo về giá khác từ nhà hoạch định nhà nước Trung Quốc đè nặng lên tâm lý thị trường.
Giá quặng sắt kỳ hạn giao tháng 9 được giao dịch nhiều nhất trên Sàn DCE kết thúc giao dịch trong ngày giảm 0,96% xuống 777,5 nhân dân tệ/tấn. Giá quặng sắt đã tăng gần 2% trong năm nay.
Trên Sàn SGX, giá quặng sắt SZZFK3 chuẩn giao tháng 5 tăng 0,2% lên 117,95 USD/tấn sau khi ghi nhận một số khoản lỗ trong phiên giao dịch buổi sáng.
Giá hai nguyên liệu khác được sử dụng trong sản xuất thép là than luyện cốc và than cốc cũng suy yếu, dù với tốc độ chậm hơn. Than cốc DJMcv1 giảm 0,22% và than cốc DCJcv1 giảm 0,1%.
Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia Trung Quốc cho biết họ sẽ giám sát chặt chẽ thị trường quặng sắt và thực hiện các bước với các bộ phận liên quan để hạn chế việc tăng giá bất hợp lý.
Một nhà phân tích quặng sắt có trụ sở tại Thượng Hải yêu cầu giấu tên vì ông không được phép nói chuyện với giới truyền thông cho biết: “Chúng tôi cảm thấy giọng điệu của chính phủ được phản ánh qua cách diễn đạt nghiêm khắc hơn so với những gì thể hiện trong các tuyên bố được đưa ra trên WeChat của họ”.
Trong khi đó, tăng trưởng kinh tế mạnh hơn dự kiến ở Trung Quốc làm dấy lên lo ngại về việc giảm kích thích trong quý II, đè nặng lên kim loại đen.
Giá thép xây dựng hôm nay tại thị trường trong nước
Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước được nhiều thương hiệu điều chỉnh giảm trong ngày 20/4:
Cụ thể, giá thép cuộn CB240 tại Hòa Phát, Việt Ý, Việt Đức, Việt Sing và Việt Nhật giảm từ 200 đồng/kg đến 660 đồng/kg. Giá thép thanh vằn D10 CB300 cũng được điều chỉnh giảm trong khoảng 130 - 510 đồng/kg với các thương hiệu trên.
Khu vực miền Trung ghi nhận giá thép cuộn CB240 tại Hòa Phát, Việt Đức và Pomina giảm 100 - 1.120 đồng/kg. Tương tự, giá thép D10 CB300 cũng ghi nhận giảm 100 - 1.020 đồng/kg với các thương hiệu trên.
Tại miền Nam, giá thép D10 CB300 tại Hòa Phát và Thép Miền Nam giảm lần lượt 220 đồng/kg và 610 đồng/kg. Đối với giá thép cuộn CB240, các thương hiệu điều chỉnh giảm 170 - 510 đồng/kg. Riêng thương hiệu Pomina không có thay đổi mới.
Sau đợt điều chỉnh giảm, giá thép được ghi nhận vào sáng ngày 20/4 của các thương hiệu cụ thể như sau:
Giá thép tại miền Bắc
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Hòa Phát ở mức 15.000 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.450 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý có giá thép cuộn CB240 ở mức 15.000 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.250 đồng/kg.
Đối với thép Việt Đức, giá bán thép cuộn CB240 hiện ở mức 14.950 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.350 đồng/kg.
Giá thép của thương hiệu Việt Sing cũng được giữ nguyên như sau: thép cuộn CB240 ở mức 15.020 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.480 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Nhật ở mức 14.920 đồng/kg. Giá thép thanh vằn D10 CB300 của cùng thương hiệu hiện ở mức 15.120 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Ở khu vực miền Trung, thương hiệu thép Hòa Phát đang có giá thép cuộn CB240 ở mức 14.950 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.350 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức cũng giữ nguyên giá thép cuộn CB240 ở mức 15.350 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.760 đồng/kg.
Ghi nhận đối với thương hiệu Pomina, giá như sau: thép cuộn CB240 ở mức 15.810 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.860 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Tại miền Nam, giá thép cuộn CB240 của Hòa Phát đang ở mức 15.050 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.350 đồng/kg.
Thương hiệu Pomina cũng có giá thép cuộn CB240 ở mức 16.370 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.680 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Thép Miền Nam ở mức 15.220 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.430 đồng/kg.
Theo Doanh Nghiệp Niêm Yết