Giá sắt thép xây dựng hôm nay trên Sàn giao dịch Thượng Hải
Giá thép hôm nay giao tháng 1/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 52 nhân dân tệ lên mức 3.875 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 10h30 (giờ Việt Nam).
Tên loại
|
Kỳ hạn
|
Ngày 10/10
|
Mức chênh lệch được ghi nhận so với trước đó
|
Giá thép
|
Giao tháng 1/2023
|
3.875
|
+52
|
Giá đồng
|
Giao tháng 11/2022
|
61.360
|
+290
|
Giá kẽm
|
Giao tháng 11/2022
|
24.120
|
+235
|
Giá niken
|
Giao tháng 11/2022
|
177.230
|
-7.710
|
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thảo Vy
Với sự sụt giảm bất động sản của Trung Quốc và sự trỗi dậy của đại dịch - đặt ra hy vọng phục hồi nhu cầu, giá quặng sắt ở châu Á dự kiến sẽ tiếp tục giảm trong quý IV do việc cắt giảm sản lượng thép gia tăng trong mùa Đông.
Lĩnh vực bất động sản của Trung Quốc đã có một quý vừa qua đầy biến động, với nhiều người mua và nhà phát triển gặp tình trạng vỡ nợ, khiến việc xây dựng khu dân cư tư nhân ở nước này bị chậm lại.
Trong bối cảnh này, việc Trung Quốc thực hiện chính sách kiềm chế đại dịch COVID-19 chỉ làm trầm trọng thêm sự bi quan trên thị trường quặng sắt.
Chỉ số quặng sắt 62% Fe (IODEX) giảm thêm 25,17% trong quý III và đóng cửa ở mức 95,95 USD/tấn khô CFR Trung Quốc vào ngày 30/9. Chỉ số này đã giảm lần lượt 24,87% và 64,99% so với quý II và quý I.
Việc cắt giảm sản lượng thép của Trung Quốc trong mùa Đông sắp tới theo các biện pháp hạn chế về môi trường có thể sẽ khiến thị trường quặng sắt chịu áp lực liên tục.
Với tỷ suất lợi nhuận của các nhà máy bị lỗ trong phần lớn thời gian của quý, nhu cầu đối với các quặng sắt loại thấp và chiết khấu loại trung bình đã tăng mạnh trong bối cảnh các nhà máy ưu tiên hiệu quả chi phí, theo S&P Global Platts.
Giá thép xây dựng hôm nay tại thị trường trong nước
Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước ngày 10/10 đồng loạt đi ngang, cụ thể như sau:
Giá thép tại miền Bắc
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Hòa Phát vẫn ở mức 15.020 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.120 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý có giá thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.970 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.020 đồng/kg.
Đối với thép Việt Đức, giá bán thép cuộn CB240 hiện ở mức 15.120 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.630 đồng/kg.
Giá thép của thương hiệu Việt Sing cũng được giữ nguyên như sau: thép cuộn CB240 ở mức 15.020 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.330 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Nhật cũng ổn định ở mức 15.020 đồng/kg. Giá thép thanh vằn D10 CB300 của cùng thương hiệu hiện ở mức 15.220 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Ở khu vực miền Trung, thương hiệu thép Hòa Phát đang có giá thép cuộn CB240 ở mức 15.020 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.220 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức cũng giữ nguyên giá thép cuộn CB240 ở mức 15.120 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.630 đồng/kg.
Ghi nhận đối với thương hiệu Pomina, giá cũng ổn định: thép cuộn CB240 ở mức 15.630 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.340 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Tại miền Nam, giá thép cuộn CB240 của Hòa Phát đang ở mức 15.020 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.120 đồng/kg.
Thương hiệu Pomina cũng có giá thép cuộn CB240 không đổi ở mức 15.630 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.140 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Thép Miền Nam ở mức 15.430 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.830 đồng/kg.
Theo Doanh Nghiệp Niêm Yết